GIẢI PHÁP » MÔ TẢ TÍNH NĂNG CƠ BẢN CỦA TỪNG PHÂN HỆ:


1/Bán hàng Mã vạch (Phục vụ cho các quầy thu ngân):

 


- Quản lý nhân viên bán hàng theo ca làm việc.
 

 

- Tiếp nhận yêu cầu đặt hàng, đặt cọc và yêu cầu sửa chữa sau khi mua của khách

 

Quản lý giá bán hàng theo ngoại tệ VND và USD.

 

- Cho phép bán hàng bằng mã vạch thông qua thiết bị quét mã vạch. Cấp giấy bảo đảm cho sản phẩm đã bán.
 

- Cho phép thu tiền mặt (VND, USD) hoặc thu thẻ.
 

 

- Hỗ trợ đầy đủ các chức năng cần thiết cho nhân viên thu ngân: thu tiền, thối tiền, in bill, in lại bill, chỉnh sửa số lượng trong trường hợp bán hàng bị sai, chiết khấu bán hàng tại quầy.
 

 

- In hóa đơn đặc thù của Bộ Tài Chính.
 

 

- Khi dữ liệu bán hàng đã lưu, toàn bộ dữ liệu bán hàng được cập nhật về máy chủ, nhân viên bán hàng không nhìn thấy số liệu đã bán. Mọi vấn đề thay đổi nếu có xảy ra đều phải thông qua bộ phận quản lý bán hàng.
 

 

- Tích lũy điểm và doanh số khách hàng.

 

2/Quản lý Bán hàng và Kho hàng:

 

- Quản lý thông tin chi tiết của mặt hàng thời trang: Model, loại hàng, loại đá, loại vàng, loại kim cương,..
 

 

- Quản lý chi tiết từng sản phẩm: số lượng/ trọng lượng từng loại đá, số lượng/CTS kim cương, trọng lượng/chỉ vàng.
 

 

- Cho phép thiết lập bảng giá theo ngoại tệ VND và USD đối với từng sản phẩm. In mã vạch gián lên sản phẩm.
 

 

- Quản lý hàng tồn theo: số lượng, chỉ, CST. Quản lý hàng tồn nhiều kho, nhiều đơn vị tính.
 

 

- Cho phép thực hiện các nghiệp vụ nhập kho: Nhập mua trong nước, nhập khẩu, nhập do khách hàng trả, nhập đổi hàng, nhập khuyến mãi, nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm, …vv. Cho phép nhập hàng theo từng đơn đặt hàng.
 

 

- Cho phép thực hiện các nghiệp vụ xuất kho: xuất bán, ký gửi, xuất khẩu, hàng mẫu, chuyển nội bộ, xuất trả, xuất gia công, xuất sản xuất, xuất tái chế,…vv.
 

 

- Tính giá vốn hàng xuất với nhiều phương pháp tự chọn: bình quân, FIFO, đích danh.

 

Tổng hợp doanh số bàn hàng từ phân hệ bán lẻ, phân tích doanh số bán hàng theo nhiều chỉ tiêu khác nhau.

 

 

 

- Hệ thống tổ chức đầy đủ các báo cáo cần thiết cho quản lý như: Thống kê nhập kho, thống kê xuất kho, tổng hợp nhập xuất tồn, thẻ kho, vật tư sản xuất, …vv.

 

3/Quản lý Kế toán tài chính:

 

- Định khoản tự động các giao dịch phát sinh từ: bán hàng, kho hàng, tiền lương.
 

 

- Quản lý thu chi tiền mặt, tiền gửi.
 

 

- Cho phép lập kế hoạch chi và duyệt trước khi chi.
 

 

- Quản lý công nợ phải thu, phải trả, công nợ nhân viên
 

 

- Tổng hợp doanh thu từ bán hàng, quản lý Quĩ tiền mặt tại các điểm bán hàng.
 

 

- Quản lý tài sản cố định và tự động khấu hao.
 

 

- Tự động phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn.
 

 

- Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
 

 

- Tự động đánh giá chênh lệch tỷ giá.
 

 

- Phân tích doanh thu, chi phí chi tiết đến từng khoản mục, đối tượng khách hàng, nhân viên, chi nhánh,...vv.
 

- Cho phép thiết lập kế hoạch doanh thu và chi phí. So sánh giữa số kế hoạch và thực tế hoạt động kinh doanh. Cảnh báo khi chi vượt kế hoạch hoặc không cho chi.
 

- Báo cáo tài chính
 

Báo cáo thuế

 

- Báo cáo quản trị

 

4/Quản lý Nhân sự - Tiền Lương:

 

- Quản lý chi tiết hồ sơ nhân sự
 

 

- Quản lý hợp đồng lao động
 

 

- Quản lý quá trình làm việc tại công ty
 

 

- Quản lý tuyển dụng, đào tạo
 

 

- Quản lý quyết định: Tăng lương, khen thưởng, kỹ luật, chuyển chức vụ, phòng ban, thôi việc.
 

 

- Chấm công: tự nhập, lấy từ máy quét (thẻ từ, vân tay), chấm công sản phẩm.
 

 

- Quản lý ngày phép trong năm, cảnh báo vượt phép.
 

 

- Tiền lương (cho phép người dùng tự thiết lập công thức tính lương và tự điều chỉnh khi có thay đổi)
Quản lý BHXH, BHYT, BHTN và đoàn phí

 

 

- Quản lý thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN
 

 

- Hệ thống báo cáo quản trị nhân sự - tiền lương